- Gerund (V_ing):
1) Chuc nang (function):
- Dong vai tro nhu mot Subject
Ex: Smoking is not good for your health.
- Dong vai tro nhu mot Object
Ex: I hate chatting.
- Dong vai tro nhu bo ngu (complement)
Ex: My hobby is swimming.
- La tuc tu cua gioi tu (Object of preposition)
I am interested in learning English.
2) Verb + Gerund:
acknowledge, admit, anticipate, avoid, can’t help, celebrate, consider, defend, delay, deny, defer, appreciate, detest, discuss, dislike, endure, enjoy, escape, excuse, feel like, finish, go, imagine, keep (= continue), loathe, mean (= involve), mention, mind (= object to), miss, omit, postpone, practice, prevent, prohibit, quit, recall, recollect, recommend, regret, report, resent, resist, resume, risk, suggest, tolerate, understand, …
+ doing something.
3) Be + Adjective + preposition + gerund
Mot so dong tu phai co gioi tu di cung. Dong tu theo sau nhung dong tu nay la V_ing.BE +
accustomed to, afraid of, angry, (at someone) about, ashamed of, capable of, certain of/ about, concerned with, critical of, discouraged from, enthusiastic about, familiar with, famous for, fond of, glad about, good at happy about, incapable of, interested in, jealous of, known for, nervous about, prefer for, proud of, responsible for, sad about, successful in, suitable for, tired of, tolerant of, upset about, used to, useful for, worried about, …+ doing something.
II- Infinitives (to Verb):
1) Verb + to Verb:
Agree, aim, appear, arrange, attempt, care, claim, consent, decide, decline, demand, desire, expect, fail, guarantee, hesitate, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pledge, refuse, resolve, seem, struggle, swear, tend, volunteer, wait, want, wish, …
+ to do something.
2) Verb + object + to Verb:
Advise, command, convince, force, get, hire, invite, order, persuade, remind, require, teach, tell, trust, urge, warn, …
+ someone + to do something.
3) Verb + (object) + to Verb:
Ask, beg, choose, dare, desire, expect, help, know, need, offer, pay, prepare, promise, want, wish would like, …
+ (object) + to do something.
4) Adjective + to Verb:
Afraid, alarmed, amazed, anxious, astonished, careful, curious, delighted, depressed, determined, difficult, disappointed, distressed, disturbed, eager, easy, embarrassed, excited, fascinated, fortunate, frightened, glad, happy, hard, hesitant, impossible, interested, likely, lucky, necessary, pleased, possible, prepared, proud, ready, relieved, reluctant, right, sad, scared, shocked, sorry, surprised, unlikely, unnecessary, willing, wrong, …
+ to do something.
* Nhung Adjective sau khong di voi to Verb:
Be busy, have a good time, have trouble, it’s no use, it’s (not) worth, have fun, spen, an hour, spend time, waste time.
III- Nhung dong tu ma theo sau co the dung TO VERB hoac V_ING la:
Attempt, begin, can’t bear, can’t stand, cease (= stop), continue, forget, hate, like, love, neglect, prefer, propose, regret, remember, start, stop, try.
+ to do something/ doing something.
IV- Verb used with Gerund and Infinitives:
Begin/ Start/ Continue:
- Di voi Infinitive hoac Gerund deu duoc
- Neu dong tu chia o thi tiep dien thi chi duoc dung to Verb.
Like/ love/ hate/ prefer:- Dung to Verb hoac V_ing deu duoc.
- To verb: xuat phat tu mot hoan canh dac biet nao do. Co thoi gian xac dinh. (vi du: Troi nong qua, tuithich di boi ngay bay gio. )
- V_ing: noi ve so thich. Khong co thoi gian xac dinh. (Vi du: Tui thich nghe nhac – do la so thich, thoi quen cua tui)
Try + to Verb: co gang/ Try + V_ing: thu.
Remember/ Stop/ Forget/ Regret:
- To Verb: de dien ta mot hanh dong xay ra sau hanh dong cua dong tu chinh.
- V_ing: de dien ta 1 hanh dong xay ra truoc hanh dong cua dong tu chinh.
Luu y: - Forget thuong dung voi to Verb. Khi dung voi V_ing thi phai co “will never” di kem: will never forget + V_ing.- Regret thuong dung voi V_ing. Ngoai tru nhung dong tu sau: inform, tell, say va announce co the dung to Verb va V_ing.
Tom lai: Nguyen ly chia dong tu phia sau nhung dong tu: remember/ stop/ forget/ regret/ … noi rieng va da so nhung dong tu khac noi chung: xem xet coi luc nguoi do nho/ quen/ ngung/ … thi cai hanh dong di sau da thuc hien hay chua.
- Neu roi: dung V_ing
- Neu chua: dung To Verb.
1) Đôi khi danh từ sẽ là Noncount Noun khi khi nó mang nghĩa tập hợp nhóm của sự vật hoặc nói chung chung (a class of objects). Count Noun để nói đến một ví dụ cụ thể (a particular example of something):
Count Nouns > Noncount Noun
An apple > fruit (trái cây nói chung gồm: star fruit, apple, banana, kiwi, … )
A job > work (Cái này em cũng không rõ: work là công việc nói chung gồm có: homework, housewifery, needlework; job cũng là công việc và cũng có thể triển khai ra thành nhiều cái liên quan tới job mà: part-time job, errands, odd jobs, … ).
A trip > travel (Đi du lịch – travel – không hẳn là đi chơi vòng vòng [du ngọan] như trip mà có thể là đi cắm trại - camp, đi leo núi, đi tắm biển, … Nói chung, em hiểu nghĩa của chữ trip là: đi lòng vòng hết nơi này đến nơi khác còntravel: (1) có thể đi hết nơi này đến nơi khác ở dạng: Tây ba lô, du thuyền, đạp xe đạp từ Bắc chí Nam, … hoặc (2) cũng có thể đi đến một nơi thú vị nào đó rồi ngồi đó chơi: lên núi cắm trại, đi vô rừng, leo núi, tắm biển, … ).
A dollar bill > money (Tiền – money – là tiền bạc, của cải còn Dollar, Euro, Vnd, Rupiah, … chỉ là đơn vị tiền tệ. Bill, cash, credit card, coin, gold, … chỉ là một phần của tiền bạc, có thể nói “tụi nó” là đại diện cho một cái gì đó mà người ta có thể dùng để trao đổi hàng hóa thay cho hình thức trao đổi như thời tiền sử vốn không tương quan về giá trị cho lắm [1 kg thịt = 1 kg muối chẳng hạn => bị hớ]. Những cái đại diện đó được gọi chung là: Money).
A suitcase > luggage (Suitcase chỉ là cái va–li nói riêng, chỉ là một vật chứa để người ta bỏ cái gì đó cần thiết vào rồi xách đi. Luggage là hành lý = đồ dùng mang theo khi đi xa. Mà hành lý thì không hẳn chỉ là va-li thôi, không chỉ va-li mới có thể chứa đồ mà còn có: package, chest, hoặc những thứ chứa trong va-li như: quần áo, giầy dép, kem đánh răng, đồ ăn thức uống, … Ở Việt Nam hành lý còn có thể là: mắm, trái cây, đặc sản để làm quà cho người thân, con gà, con heo còn sống, … )
A necklace > jewelry (Nữ trang, trang sức, hoặc cái gì gắn lên người mà để làm đẹp được – jewelry – thì bao gồm: dây chuyền, vòng tay, trâm cài tóc, đồng hồ, … )
Phân tích ví dụ:
* Life is complicated sometime. (uncountable - general)=> “Cuộc sống đôi khi lắm lúc phức tạp”: nói chung chung: không nói cụ thể về cuộc sống của ai cả. Như đã nói ở trên: Noncount Noun dùng để nói về một cái gì đó chung -> Life trong câu này là danh từ không đếm được. Mà ý của em không phải là: lúc nào danh từ thể hiện ý chung chung cũng là Noncount Noun đâu nha! Ví dụ như: animal cũng là nói chung chung về lòai động vật: chó, chim, heo, gà, mèo, voi, … nhưng animal vẫn là danh từ đếm được.
Uncle Ho had an interesting life. (countable - individual)
=> Life trong này nói cụ thể cuộc sống của ai, một cuộc sống như thế nào -> Nó là danh từ đếm được
* Wine is produced in France. (uc - general)
=> “Rượu được sản xuất tại Pháp” -> nói chung chung, chẳng biết rượu nào -> Wine trong câu này là Noncount Noun.
Champagne is a wine produced in France, (c - individual)
=> “Champagne là lọai rượu được sản xuất tại Pháp”: Rượu Champagne nói riêng -> xác định cụ thể là lọai rượu nào rồi ->Rượu trong câu này là danh từ đếm được.
2) Noncount Noun là những danh từ dùng để nói về: Solids (Chất rắn như: đá, thuỷ tinh, … ); Liquids (Chất lỏng: nước, dầu ăn, thuỷ ngân, … ); Gases (Chất khí như: không khí, &hellipGrains and Powders (Vật thể ở dạng bột, bụi: đường, muối, bột ngọt, cát, … ); Material (Chất liệu: len, tơ tằm, gỗ, nhựa, polime, … ); Feeling and Ideas (Nói về tình cảm, tư tưởng: tình yêu, sự hiểu biết, hòai bão, niềm hi vọng, … ); School Subjects (Các môn học: sinh học, vật lý, tóan, văn, … ); và Activities (Các họat động, vui chơi, giải trí như: swimming, working, fishing, football, … )
* We love cake. My mom baked a walnut cake for dessert.
=> Cake: bánh ngọt nói chung -> Noncount Noun. A walnut cake: nói cụ thể bánh ngọt lọai nào, mùi vị nào, làm từ cái gì -> Count Noun.
* Lamb is good in stew. A lamb is a young sheep.
=> Lamb: trong câu này nghĩa là thịt cừu non, mà thịt là một nguyên liệu (raw material) để làm ra một món ăn giống như chất liệu (material) để làm ra một cái ly, cái chén, … -> Theo định nghĩa ở trên, material không đếm được -> Lamb trong câu này là danh từ không đếm được.
* The shop nearby sells thirty different cheeses but I hate cheese.
=> “Cửa hàng ở gần nhà tui bán đến 30 lọai phô mai nhưng [xui cái là] tui lại ghét ăn phô mai.”. Theo em thấy: cái nào dịch ra mà có lọai + danh từ thì nó là danh từ đếm được.
* There are carbonated and uncarbonated waters and we need to take water along on the camping trip.
Thank admin.There are useful knowledge in your article