Chatting and Free Talk
fff
Sep 19, 2013
Nov 18, 2011
Pronoun in English
1. Định nghĩa đại từ
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
• Chức năng:
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của đại từ trong mỗi câu sau:
1. It was pleasant to warm……….before a good fire.
2. There was so much noise that he couldn’t hear………speak.
3. She was angry with …………for breaking her doll.
4. They look at……….in the looking-glass.
5. Ba goes and hides ………behind the curtain.
6. I want to see Mrs. Linh…………., not her husband.
7. You……..told me the story.
8. I hope you will enjoy……….at the party.
9. You must learn your lesson……….Nobody can do it for you.
[ Read More ]
– Đại từ là từ thay thế cho danh từ.
2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Chủ ngữ | tân ngữ | ||
Số ít: | ngôi thứ nhất ngôi thứ hai ngôi thứ ba | I you he/she/it | me you him/her/it |
Số nhiều: | ngôi thứ nhất ngôi thứ hai ngôi thứ ba | we you they | us you them |
• Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns) I see it. He knows you. They live here.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ. I saw her. Tom likes them.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ. Bill found me a job. Ann gave him a book.
Hoặc tân ngữ của giới từ: To us with him without them for her
• Ví dụ:
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)Ví dụ: This is our room = this is ours.
You’ve got my pen. You are using mine. Where’s yours?
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)You’ve got my pen. You are using mine. Where’s yours?
• Ví dụ: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident.
– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:Tom and Ann blamed themselves for the accident.
He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.
– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:Look after yourself.
I’m annoyed with myself.
The King himself gave her the medal.
Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó: Ann herself opened the door.
Tom himself went.
Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:Tom himself went.
I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.
– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:I spoke to the President himself.
I did it by myself.
He did that to himself.
He did that to himself.
• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng:
• Chức năng:
– Who, that, which làm chủ ngữ:
2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him liked him.
This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ:This is the picture that/which caused such a sensation.
The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down.
– Theo sau giới từ:The car which/that I hired broke down.
The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip.
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip.
The film is about a spy whose wife betrays him.
• Chú ý: when =in/on whichWhere = in/at which
Why = for which
Why = for which
Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
1. Richard is expecting (us/our) to got to class tomorrow.
2. You shouldn’t rely on (him/his) calling you in the morning.
3. They don’t approve of (us/our) leaving early.
4. George asked (me/my) to call him last night.
5. We understand (him/his) having to leave early.
6. We are expecting (Henry/Henry’s) to call us.
7. They are looking forward to (us/our) visiting them.
Bài tập 2: Chọn đại từ chỉ ngôi để hoàn thành các câu sau:2. You shouldn’t rely on (him/his) calling you in the morning.
3. They don’t approve of (us/our) leaving early.
4. George asked (me/my) to call him last night.
5. We understand (him/his) having to leave early.
6. We are expecting (Henry/Henry’s) to call us.
7. They are looking forward to (us/our) visiting them.
1. (We/us) all went with (them/they).
2. They know all about my friends and (I/me).
3. Mr.Nam and (he/him) came last night.
4. There are some letters for you and (me/I).
5. What would you do if you were (he/ him)
6. It was (him/he) I was talking about.
Bài 3: Điền vào chỗ trống bằng đại từ phản thân hoặc đại từ nhấn mạnh2. They know all about my friends and (I/me).
3. Mr.Nam and (he/him) came last night.
4. There are some letters for you and (me/I).
5. What would you do if you were (he/ him)
6. It was (him/he) I was talking about.
1. It was pleasant to warm……….before a good fire.
2. There was so much noise that he couldn’t hear………speak.
3. She was angry with …………for breaking her doll.
4. They look at……….in the looking-glass.
5. Ba goes and hides ………behind the curtain.
6. I want to see Mrs. Linh…………., not her husband.
7. You……..told me the story.
8. I hope you will enjoy……….at the party.
9. You must learn your lesson……….Nobody can do it for you.
Nov 17, 2011
Rèn luyện kĩ năng nói tiếng Anh
Cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiệu quả hơn. Nhưng làm thế nào để bạn trở thành một người nói tiếng Anh tự tin?
Luyện tập bất cứ nơi nào và bất cứ lúc nào. Bất kì bài luyện tập nào cũng là tốt – dù bạn nói chuyện với một người bản ngữ hay không.
Tạo được sự tự tin là rất quan trọng. Nếu có thể, bạn hãy sử dụng cấu trúc câu tiếng Anh đơn giản mà bạn biết là đúng, để bạn có thể tập trung vào việc tiếp nhận thông tin.
Hãy thực nghiệm tiếng Anh mà bạn biết. Bạn hãy sử dụng các từ và các cụm từ mà bạn biết trong những tình huống mới. Những người nói tiếng Anh bản ngữ sẽ có thể sửa cho bạn nhiều hơn nếu bạn dùng từ sai hơn là khi bạn dùng ngữ pháp sai. Thực nghiệm với từ vựng là cách rất tốt để có được những nhận xét phản hồi.
Hãy cố gắng phản ứng với những gì người khác nói với bạn. Bạn có thể xem xét những gì người khác nghĩ bằng việc quan sát ngôn ngữ cơ thể. Bạn hãy phản ứng lại một cách tự nhiên.
Đừng cố gắng DỊCH thành hay dịch ra ngôn ngữ của bạn. Điều này sẽ làm bạn mất thời gian và làm bạn thêm do dự.
Nếu bạn quên một từ, hãy làm giống như người bản ngữ làm và nói những thứ làm lấp đầy cuộc hội thoại. Làm điều này còn hơn là im lặng. Bạn có thể sự dụng um hoặc er nếu không nghĩ ra được.
Đừng nói quá nhanh! Sử dụng giọng điệu tự nhiên là rất quan trọng khi nói tiếng Anh, nhưng nếu bạn nói quá nhanh người nghe sẽ rất khó để hiểu được bạn đang nói gì.
Hãy cố gắng thư giãn khi bạn nói – bạn sẽ thấy miệng của bạn sẽ làm hết phần việc phát âm cho bạn. Khi bạn nói tiếng Anh với tốc độ bình thường, bạn sẽ phát hiện ra rằng rất nhiều kĩ năng phát âm như nối âm sẽ tự nhiên được thực hiện.
Hãy nhớ, khi nói tiếng Anh…
Hãy cố gắng không do dự và tự tin hơn.
Đừng tỏ ra xấu hổ khi nói – bạn càng nói nhiều thì bạn sẽ càng trở nên tự tin hơn.
Hãy nhớ là phải tỏ ra lịch sự – sử dụng các từ “please” và “thank you” nếu yêu cầu ai đó làm gì cho bạn.
Bí quyết luyện kỹ năng đọc !
Đối với những người đang sống ở một đất nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức thì việc tìm ra tài liệu bằng tiếng Anh là rất quan trọng. Vậy đọc như thế nào, ở đâu cho hiệu quả, mời bạn tìm hiểu một số bí quyết dưới đây.
1-Thực hành đọc mở rộng:
Đọc mở rộng là đọc thầm. Cách đọc này liên quan đến đọc giải trí – chỉ để biết thông tin khái quát và nội dung cơ bản của tài liệu. Đọc mở rộng cần được thực hành thường xuyên và liên tục. Với cách đọc này, bạn sẽ nâng cao được khả năng tóm tắt ý chính (skiming), nắm bắt được thông tin chi tiết (scaning), và tốc độ đọc của bạn sẽ tăng rất nhanh.
Một số cách đọc mở rộng:
Ø Đọc tin tức buổi sáng ở cơ quan hoặc ở nhà.
Ø Đọc lướt báo trực tuyến trên mạng:
Ø Bạn có thể mang theo sách, báo, truyện, thơ ca tiếng Anh để đọc trên xe buýt, tàu hoặc máy bay.
Ø Đọc nhiều về lịch sử, động vật và môi trường:
Ø Bạn có thể biết được những gì đang diễn ra trên thế giới mà không phải rời nhà bằng cách vào thăm thư viện trên Internet và đọc báo:
2-Thực hành đọc chuyên sâu:
Đọc chuyên sâu là đọc kỹ và cẩn thận nhằm hiểu rõ và nắm được những tầng nghĩa sâu của văn bản. Đọc chuyên sâu có nghĩa là bạn phải hiểu được thông điệp cũng như ý đồ của người viết.
Ví dụ: Bạn có thể thực hành đọc chuyên sâu khi đọc các bản hợp đồng. Ngoài ra, bạn có thể thực hành kỹ năng đọc này khi tham gia diễn đàn trực tuyến; bạn có thể tham gia forum TOEFL EST trên website: http://toeflpractice.org
Trong bất kỳ trường hợp nào, bạn cần thực hành kỹ năng đọc này ít nhất 2 lần một tuần. Bạn có thể chọn một bài báo hoặc một câu chuyện, sau đó viết tóm tắt và kể lại cho gia sư hay người học nhóm cùng với bạn.
Một số bước phục vụ cho việc đọc chuyên sâu:
Ø Tìm và lựa chọn các văn bản phù hợp với sở thích của bạn, bạn có thể tải và lưu vào email.
Ø Khi đọc, bạn phải chú ý đến nội dung chi tiết của bài báo. Bạn phải chắc chắn rằng bạn hiểu được nghĩa và cách dùng của từ trong văn bản. Tìm ra ý đồ hay mục đích của tác giả cũng như quan điểm của tác giả về vấn đề được nói đến trong văn bản. Cuối cùng, bạn cần là tìm ra thông tin chi tiết và các dẫn chứng minh hoạ cho quan điểm hay ý đồ của tác giả.
Ø Sử dụng các công cụ tham khảo nhanh:
· Một cuốn từ điển như http://m-w.com , http://www.yourdictionary.com , http://dictionary.reference.com
· Một site để tìm ảnh như http://images.search.yahoo.com
· Một bộ sách giáo khoa trực tuyến như http://www.encyclopedia.com/ và http://wikipedia.org
3-Các bài báo có tính chất học thuật (Truy cập miễn phí):
- Học giả google (Google Scholar) http://scholar.google.com
- Báo truyền thông đại chúng toàn cầu (Global Media Journal) (GMJ)http://lass.calumet.purdue.edu/cca/gmj
- Philica http://www.philica.com
- Báo quốc tế về khoa học sinh học (International Journal of Biological Sciences)http://www.biolsci.org
- Từ điển báo chí truy cập mở rộng (The Directory of Open Access Journals)http://www.doaj.org
Hy vọng rằng những cách thức luyện thi trên đây không những giúp bạn chuẩn bị cho các kỳ thi TOEF-iBT mà còn giúp bạn nâng cao các kỹ năng đọc và học tập. Chúc bạn thi TOEFL-iBT thành công và hãy nhớ rằng các kỹ năng đọc cực kỳ hữu ích không chỉ trong học tập mà còn trong công việc của bạn nữa.
Nguyễn Phương – Global Education (Tổng hợp)
Mẹo nhỏ luyện kĩ năng viết tiếng Anh
Có thể bạn viết nhiều nhưng lại luôn thấy rằng từ ngữ trong bài viết được dùng một cách vụng về. Hoặc có thể bài viết của bạn đơn điệu và không gây ấn tượng gì. Nếu bạn đang băn khoăn xem làm thế nào để viết một bài thật nổi bật thì đây là những bí quyết đơn giản bạn nên biết.
1. Viết theo cách của bạn
Hãy luôn viết theo cách mà bạn cảm thấy tự nhiên nhất. Việc so sánh văn phong của bạn với người khác sẽ làm bạn cảm thấy thất vọng với bản thân, và kết quả là bạn không thể khám phá được lối hành văn của riêng bạn.
Hãy tìm ra một cách viết tự nhiên nhất và bắt đầu viết.
2. Viết bài và sau đó soát lại
Khi viết bài, đừng quá bận tâm tới việc soát lỗi, bởi việc này sẽ làm bạn xao nhãng và đôi khi quên mất thông điệp mà bạn muốn truyền tải trong bài viết.
Việc đọc lại và sửa lỗi sai rất quan trọng nhưng còn quan trọng hơn khi bạn viết ra được những ý tưởng khi chúng vẫn còn mới mẻ trong đầu.
3. Đừng đánh giá thấp sức mạnh của động từ và tính từ.
Cách bạn sử dụng động từ và tính từ có thể biến một bài viết đơn điệu thành thú vị và ngược lại. Động từ và tính từ thổi hồn sống cho câu văn và biến những câu văn đơn giản thành những tuyên bố đầy sức mạnh và có sự cuốn hút.
Tuy nhiên, nếu được sử dụng quá mức, động từ và tính từ có thể làm cho bài văn của bạn trở nên nặng nề và phản tác dụng.
4. Soát lại bài.
Sau khi hoàn thành bài viết, hãy đọc và “biên tập” lại. Đây là lúc sửa ngữ pháp, các lỗi in ấn, đánh máy, liên kết các đoạn văn và giúp bài văn trở thành một “tác phẩm” hoàn chỉnh.
Nguồn: sưu tầm từ internet
115 bài học tiếng Anh giao tiếp trên điện thoại di động
Tiếng Anh giao tiếp là nội dung được khá nhiều bạn đọc quan tâm tìm kiếm trên Google cũng như trên các công cụ tìm kiếm khác.
Học Tiếng Anh Online đã sưu tầm và chuyển sang định dạng 3GP, có dung lượng nhẹ, thích hợp cho người dùng điện thoại di động có thể học tập mọi lúc mọi nơi. Tổng dung lượng của hơn 100 bài học này là 229MB. Mời xem phần bên dưới để tải về máy điện thoại của mình.
Thêm vào đó bạn có thể học trực tuyến loạt bài tiếng Anh giao tiếp trên VTV, Vui học với Misterduncan hoặc tải về các bài học khác được giới thiệu tại mục T.A giao tiếp của trang này.
Cập nhật 04/08/2011:
Bạn có thể xem trực tuyến một phần các bài học ở trên theo những địa chỉ sau:
Link tải về phiên bản cho điện thoại di động:
Hướng dẫn tải: Nhấn vào phần muốn tải và làm theo hướng dẫn.
Hướng dẫn sử dụng: Giải nén sau đó chép vào thẻ nhớ của máy điện thoại di động để xem.
Mật khẩu giải nén: www.hoc-tieng-anh.com
Do đây là các tệp tin được tối ưu hóa trên điện thoại di động nên hình ảnh hiển thị rất xấu nếu xem trên máy vi tính.
Chúc bạn học tốt!
[ Read More ]
Học Tiếng Anh Online đã sưu tầm và chuyển sang định dạng 3GP, có dung lượng nhẹ, thích hợp cho người dùng điện thoại di động có thể học tập mọi lúc mọi nơi. Tổng dung lượng của hơn 100 bài học này là 229MB. Mời xem phần bên dưới để tải về máy điện thoại của mình.
Thêm vào đó bạn có thể học trực tuyến loạt bài tiếng Anh giao tiếp trên VTV, Vui học với Misterduncan hoặc tải về các bài học khác được giới thiệu tại mục T.A giao tiếp của trang này.
Cập nhật 04/08/2011:
Bạn có thể xem trực tuyến một phần các bài học ở trên theo những địa chỉ sau:
- Unit 1 - Dialoge 1
- Unit 2 - Dialoge 2
- Unit 3 - Dialoge 3
- Unit 4 - Dialoge 4
- Unit 5 - Dialoge 5
- Unit 6 - Dialoge 6
- Unit 7 - Dialoge 7
- Unit 8 - Dialoge 8
- Unit 9 - Dialoge 9
- Unit 10 - Dialoge 10
- Unit 11 - Dialoge 11
- Unit 12 - Dialoge 12
- Unit 13 - What would you like to do?
- Unit 14 - Coffee or tea?
- Unit 15 - Have you ever traveled abroad?
- Unit 17 - My house was robbed!
- Unit 18 - Asking information on the phone
- Unit 19 - Why do you have a headache?
Link tải về phiên bản cho điện thoại di động:
- Demo: Download bài 1.01
- Phần 1. 12 bài: Download
- Phần 2. 22 bài: Download
- Phần 3. 10 bài: Download
- Phần 4. 14 bài: Download
- Phần 5. 19 bài: Download
- Phần 6. 13 bài: Download
- Phần 7. 11 bài: Download
- Phần 8. 14 bài: Download
Hướng dẫn tải: Nhấn vào phần muốn tải và làm theo hướng dẫn.
Hướng dẫn sử dụng: Giải nén sau đó chép vào thẻ nhớ của máy điện thoại di động để xem.
Mật khẩu giải nén: www.hoc-tieng-anh.com
Do đây là các tệp tin được tối ưu hóa trên điện thoại di động nên hình ảnh hiển thị rất xấu nếu xem trên máy vi tính.
Chúc bạn học tốt!
Luyện kỹ năng nghe tiếng Anh với Spotlight
Hơn 40% đọc giả (trong số 1100 người) chọn kỹ năng nghe khi trả lời câu hỏi thăm dò “Bạn muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh nào?” trên Học-Tiếng-Anh.com. Điều đó cho thấy kỹ năng này được nhiều người quan tâm nhất. Lần trước Học-Tiếng-Anh.com đã giới thiệu một địa chỉ luyện nghe với các mẫu chuyện tiếng Anh, lần này mời bạn đến với một chương trình luyện nghe hữu ích khác.
Đó là Spotlight ở địa chỉ: http://www.spotlightradio.net/listen.
Spotlight là chương trình phát thanh kéo dài 15 phút hàng ngày giúp người học tiếng Anh rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghe hiểu. Điểm nổi bật dễ nhìn thấy của chương trình chính là:
Các bài nghe ở đây thuộc nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm: nghệ thuật, văn hoá, khoa học, công nghệ, sức khoẻ, nhân quyền, các ấn phẩm thế giới… Thỉnh thoảng chương trình còn đọc thư của thính giả gửi về.
Chương trình này được cập nhật một lần một tuần với 7 bài nghe cùng lúc. Người học có thể dành 15’ mỗi ngày để nâng cao kỹ năng nghe hiểu của mình.
Ngoài ra bạn cũng có thể ghé voale.com (với độ khó cao hơn Spotlight một chút) để luyện tập kỹ năng nghe của mình.
Đó là Spotlight ở địa chỉ: http://www.spotlightradio.net/listen.
Spotlight là chương trình phát thanh kéo dài 15 phút hàng ngày giúp người học tiếng Anh rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghe hiểu. Điểm nổi bật dễ nhìn thấy của chương trình chính là:
- Số từ ít (khoảng 1500 từ)
- Tốc độ đọc chậm
- Cú pháp câu ngắn
- Âm thanh chất lượng tốt
- Cho phép tải về máy (bạn có thể chọn âm thanh chất lượng cao hoặc bình thường)
Các bài nghe ở đây thuộc nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm: nghệ thuật, văn hoá, khoa học, công nghệ, sức khoẻ, nhân quyền, các ấn phẩm thế giới… Thỉnh thoảng chương trình còn đọc thư của thính giả gửi về.
Chương trình này được cập nhật một lần một tuần với 7 bài nghe cùng lúc. Người học có thể dành 15’ mỗi ngày để nâng cao kỹ năng nghe hiểu của mình.
Ngoài ra bạn cũng có thể ghé voale.com (với độ khó cao hơn Spotlight một chút) để luyện tập kỹ năng nghe của mình.
Nov 14, 2011
Gerund and Infinitive after Verb
- Gerund (V_ing):
1) Chuc nang (function):
- Dong vai tro nhu mot Subject
Ex: Smoking is not good for your health.
- Dong vai tro nhu mot Object
Ex: I hate chatting.
- Dong vai tro nhu bo ngu (complement)
Ex: My hobby is swimming.
- La tuc tu cua gioi tu (Object of preposition)
I am interested in learning English.
2) Verb + Gerund:
acknowledge, admit, anticipate, avoid, can’t help, celebrate, consider, defend, delay, deny, defer, appreciate, detest, discuss, dislike, endure, enjoy, escape, excuse, feel like, finish, go, imagine, keep (= continue), loathe, mean (= involve), mention, mind (= object to), miss, omit, postpone, practice, prevent, prohibit, quit, recall, recollect, recommend, regret, report, resent, resist, resume, risk, suggest, tolerate, understand, …
+ doing something.
3) Be + Adjective + preposition + gerund
Mot so dong tu phai co gioi tu di cung. Dong tu theo sau nhung dong tu nay la V_ing.BE +
accustomed to, afraid of, angry, (at someone) about, ashamed of, capable of, certain of/ about, concerned with, critical of, discouraged from, enthusiastic about, familiar with, famous for, fond of, glad about, good at happy about, incapable of, interested in, jealous of, known for, nervous about, prefer for, proud of, responsible for, sad about, successful in, suitable for, tired of, tolerant of, upset about, used to, useful for, worried about, …+ doing something.
II- Infinitives (to Verb):
1) Verb + to Verb:
Agree, aim, appear, arrange, attempt, care, claim, consent, decide, decline, demand, desire, expect, fail, guarantee, hesitate, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pledge, refuse, resolve, seem, struggle, swear, tend, volunteer, wait, want, wish, …
+ to do something.
2) Verb + object + to Verb:
Advise, command, convince, force, get, hire, invite, order, persuade, remind, require, teach, tell, trust, urge, warn, …
+ someone + to do something.
3) Verb + (object) + to Verb:
Ask, beg, choose, dare, desire, expect, help, know, need, offer, pay, prepare, promise, want, wish would like, …
+ (object) + to do something.
4) Adjective + to Verb:
Afraid, alarmed, amazed, anxious, astonished, careful, curious, delighted, depressed, determined, difficult, disappointed, distressed, disturbed, eager, easy, embarrassed, excited, fascinated, fortunate, frightened, glad, happy, hard, hesitant, impossible, interested, likely, lucky, necessary, pleased, possible, prepared, proud, ready, relieved, reluctant, right, sad, scared, shocked, sorry, surprised, unlikely, unnecessary, willing, wrong, …
+ to do something.
* Nhung Adjective sau khong di voi to Verb:
Be busy, have a good time, have trouble, it’s no use, it’s (not) worth, have fun, spen, an hour, spend time, waste time.
III- Nhung dong tu ma theo sau co the dung TO VERB hoac V_ING la:
Attempt, begin, can’t bear, can’t stand, cease (= stop), continue, forget, hate, like, love, neglect, prefer, propose, regret, remember, start, stop, try.
+ to do something/ doing something.
IV- Verb used with Gerund and Infinitives:
Begin/ Start/ Continue:
- Di voi Infinitive hoac Gerund deu duoc
- Neu dong tu chia o thi tiep dien thi chi duoc dung to Verb.
Like/ love/ hate/ prefer:- Dung to Verb hoac V_ing deu duoc.
- To verb: xuat phat tu mot hoan canh dac biet nao do. Co thoi gian xac dinh. (vi du: Troi nong qua, tuithich di boi ngay bay gio. )
- V_ing: noi ve so thich. Khong co thoi gian xac dinh. (Vi du: Tui thich nghe nhac – do la so thich, thoi quen cua tui)
Try + to Verb: co gang/ Try + V_ing: thu.
Remember/ Stop/ Forget/ Regret:
- To Verb: de dien ta mot hanh dong xay ra sau hanh dong cua dong tu chinh.
- V_ing: de dien ta 1 hanh dong xay ra truoc hanh dong cua dong tu chinh.
Luu y: - Forget thuong dung voi to Verb. Khi dung voi V_ing thi phai co “will never” di kem: will never forget + V_ing.- Regret thuong dung voi V_ing. Ngoai tru nhung dong tu sau: inform, tell, say va announce co the dung to Verb va V_ing.
Tom lai: Nguyen ly chia dong tu phia sau nhung dong tu: remember/ stop/ forget/ regret/ … noi rieng va da so nhung dong tu khac noi chung: xem xet coi luc nguoi do nho/ quen/ ngung/ … thi cai hanh dong di sau da thuc hien hay chua.
- Neu roi: dung V_ing
- Neu chua: dung To Verb.
1) Đôi khi danh từ sẽ là Noncount Noun khi khi nó mang nghĩa tập hợp nhóm của sự vật hoặc nói chung chung (a class of objects). Count Noun để nói đến một ví dụ cụ thể (a particular example of something):
Count Nouns > Noncount Noun
An apple > fruit (trái cây nói chung gồm: star fruit, apple, banana, kiwi, … )
A job > work (Cái này em cũng không rõ: work là công việc nói chung gồm có: homework, housewifery, needlework; job cũng là công việc và cũng có thể triển khai ra thành nhiều cái liên quan tới job mà: part-time job, errands, odd jobs, … ).
A trip > travel (Đi du lịch – travel – không hẳn là đi chơi vòng vòng [du ngọan] như trip mà có thể là đi cắm trại - camp, đi leo núi, đi tắm biển, … Nói chung, em hiểu nghĩa của chữ trip là: đi lòng vòng hết nơi này đến nơi khác còntravel: (1) có thể đi hết nơi này đến nơi khác ở dạng: Tây ba lô, du thuyền, đạp xe đạp từ Bắc chí Nam, … hoặc (2) cũng có thể đi đến một nơi thú vị nào đó rồi ngồi đó chơi: lên núi cắm trại, đi vô rừng, leo núi, tắm biển, … ).
A dollar bill > money (Tiền – money – là tiền bạc, của cải còn Dollar, Euro, Vnd, Rupiah, … chỉ là đơn vị tiền tệ. Bill, cash, credit card, coin, gold, … chỉ là một phần của tiền bạc, có thể nói “tụi nó” là đại diện cho một cái gì đó mà người ta có thể dùng để trao đổi hàng hóa thay cho hình thức trao đổi như thời tiền sử vốn không tương quan về giá trị cho lắm [1 kg thịt = 1 kg muối chẳng hạn => bị hớ]. Những cái đại diện đó được gọi chung là: Money).
A suitcase > luggage (Suitcase chỉ là cái va–li nói riêng, chỉ là một vật chứa để người ta bỏ cái gì đó cần thiết vào rồi xách đi. Luggage là hành lý = đồ dùng mang theo khi đi xa. Mà hành lý thì không hẳn chỉ là va-li thôi, không chỉ va-li mới có thể chứa đồ mà còn có: package, chest, hoặc những thứ chứa trong va-li như: quần áo, giầy dép, kem đánh răng, đồ ăn thức uống, … Ở Việt Nam hành lý còn có thể là: mắm, trái cây, đặc sản để làm quà cho người thân, con gà, con heo còn sống, … )
A necklace > jewelry (Nữ trang, trang sức, hoặc cái gì gắn lên người mà để làm đẹp được – jewelry – thì bao gồm: dây chuyền, vòng tay, trâm cài tóc, đồng hồ, … )
Phân tích ví dụ:
* Life is complicated sometime. (uncountable - general)=> “Cuộc sống đôi khi lắm lúc phức tạp”: nói chung chung: không nói cụ thể về cuộc sống của ai cả. Như đã nói ở trên: Noncount Noun dùng để nói về một cái gì đó chung -> Life trong câu này là danh từ không đếm được. Mà ý của em không phải là: lúc nào danh từ thể hiện ý chung chung cũng là Noncount Noun đâu nha! Ví dụ như: animal cũng là nói chung chung về lòai động vật: chó, chim, heo, gà, mèo, voi, … nhưng animal vẫn là danh từ đếm được.
Uncle Ho had an interesting life. (countable - individual)
=> Life trong này nói cụ thể cuộc sống của ai, một cuộc sống như thế nào -> Nó là danh từ đếm được
* Wine is produced in France. (uc - general)
=> “Rượu được sản xuất tại Pháp” -> nói chung chung, chẳng biết rượu nào -> Wine trong câu này là Noncount Noun.
Champagne is a wine produced in France, (c - individual)
=> “Champagne là lọai rượu được sản xuất tại Pháp”: Rượu Champagne nói riêng -> xác định cụ thể là lọai rượu nào rồi ->Rượu trong câu này là danh từ đếm được.
2) Noncount Noun là những danh từ dùng để nói về: Solids (Chất rắn như: đá, thuỷ tinh, … ); Liquids (Chất lỏng: nước, dầu ăn, thuỷ ngân, … ); Gases (Chất khí như: không khí, &hellipGrains and Powders (Vật thể ở dạng bột, bụi: đường, muối, bột ngọt, cát, … ); Material (Chất liệu: len, tơ tằm, gỗ, nhựa, polime, … ); Feeling and Ideas (Nói về tình cảm, tư tưởng: tình yêu, sự hiểu biết, hòai bão, niềm hi vọng, … ); School Subjects (Các môn học: sinh học, vật lý, tóan, văn, … ); và Activities (Các họat động, vui chơi, giải trí như: swimming, working, fishing, football, … )
* We love cake. My mom baked a walnut cake for dessert.
=> Cake: bánh ngọt nói chung -> Noncount Noun. A walnut cake: nói cụ thể bánh ngọt lọai nào, mùi vị nào, làm từ cái gì -> Count Noun.
* Lamb is good in stew. A lamb is a young sheep.
=> Lamb: trong câu này nghĩa là thịt cừu non, mà thịt là một nguyên liệu (raw material) để làm ra một món ăn giống như chất liệu (material) để làm ra một cái ly, cái chén, … -> Theo định nghĩa ở trên, material không đếm được -> Lamb trong câu này là danh từ không đếm được.
* The shop nearby sells thirty different cheeses but I hate cheese.
=> “Cửa hàng ở gần nhà tui bán đến 30 lọai phô mai nhưng [xui cái là] tui lại ghét ăn phô mai.”. Theo em thấy: cái nào dịch ra mà có lọai + danh từ thì nó là danh từ đếm được.
* There are carbonated and uncarbonated waters and we need to take water along on the camping trip.
Subscribe to:
Posts (Atom)